Giá cà phê hôm nay (24/03/2016)
Hôm nay (24/3), giá cà phê nhân xô Đắk Lắk, nối tiếp phiên hôm qua, tiếp tục tăng 200.000 đồng/tấn lên 33,4 triệu đồng/tấn, đánh dấu phiên tăng thứ 2 liên tiếp.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1,417 | Trừ lùi: -40 | |||
Đắk Lăk | 31,400 | +100 | |||
Lâm Đồng | 31,100 | +300 | |||
Gia Lai | 31,500 | +200 | |||
Đắk Nông | 31,400 | -100 | |||
Hồ tiêu | 145,000 | +2000 | |||
Tỷ giá USD/VND | 22,260 | +5 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
03/16 | 1402 | +25 | +1.82 % | 0 | 1402 | 1402 | 0 | — |
05/16 | 1427 | +25 | +1.78 % | 9652 | 1432 | 1405 | 1406 | — |
07/16 | 1454 | +24 | +1.68 % | 4581 | 1460 | 1434 | 1437 | — |
09/16 | 1479 | +24 | +1.65 % | 1362 | 1483 | 1459 | 1464 | — |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
03/16 | 124.4 | +3.8 | +3.15 % | 11 | 124.4 | 123 | 123 | — |
05/16 | 125.8 | +3.65 | +2.99 % | 26150 | 126.25 | 122.35 | 122.5 | — |
07/16 | 127.55 | +3.5 | +2.82 % | 8344 | 128 | 124.05 | 124.05 | — |
09/16 | 129.2 | +3.4 | +2.7 % | 3376 | 129.65 | 126 | 126.3 | — |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Giá cà phê Robusta giao tại cảng TP.HCM giá FOB hôm nay giảm 9 USD từ 1.499 USD/tấn hôm qua xuống 1.490 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta trên thị trường ICE Futures Europe và giá Arabica trên sàn ICE New York diễn biến trái chiều.
Thị trường London: Trên sàn ICE Futures Europe, nối tiếp phiên hôm qua, giá cà phê Robusta các kỳ hạn tiếp tục tăng 1-4 USD/tấn.
- Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá tăng 1 USD/tấn lên 1.480 USD/tấn;
- Kỳ hạn giao tháng 5/2016 giá tăng 1 USD/tấn lên 1.515 USD/tấn;
- Kỳ hạn giao tháng 7/2016 giá tăng 4 USD/tấn lên 1.546 USD/tấn;
- Kỳ hạn giao tháng 9/2016 giá tăng 4 USD/tấn lên 1.570 USD/tấn.
Thị trường New York: Trái với diễn biến của sàn London, giá cà phê Arabica các kỳ hạn trên sàn ICE New York giảm 3,3-3,55 cent/pound.
- Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá giảm 3,55 cent/pound xuống 131,1 cent/pound;
- Kỳ hạn giao tháng 5/2016 giá giảm 3,5 cent/pound xuống 133 cent/pound;
- Kỳ hạn giao tháng 7/2016 giá giảm 3,5 cent/pound xuống 134,65 cent/pound;
- Kỳ hạn giao tháng 9/2016 giá giảm 3,3 cent/pound xuống 136,35 cent/pound.
Tỉnh /huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua Đơn vị: VNĐ/kg |
---|---|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc (Robusta) | 32,400 |
— Di Linh (Robusta) | 32,800 |
— Lâm Hà (Robusta) | 32,600 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar (Robusta) | 33,100 |
— Ea H'leo (Robusta) | 33,000 |
— Buôn Hồ (Robusta) | 33,400 |
GIA LAI | |
— Ia Grai (Robusta) | 33,000 |
ĐẮK NÔNG | |
— Gia Nghĩa (Robusta) | 33,200 |
KON TUM | |
— Đắk Hà (Robusta) | 32,700 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 34,500 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét